TP HCM công bố điểm chuẩn lớp 10 công lập

Thứ sáu, 7/7/2023, 14:14
Lượt đọc: 22401
Ảnh đại diện Điểm chuẩn lớp 10 công lập ở TP HCM được công bố trưa 7/7, dao động 10,5-25,5 điểm tổng 3 môn Toán, Văn, Anh.

Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền lấy cao nhất, thí sinh đạt trung bình 8,5 điểm một môn mới đỗ. Mức thấp nhất thuộc về THPT Đa Phước, Bình Khánh, Cần Thạnh, An Nghĩa, THCS&THPT Thạnh An với 10,5 điểm, tương đương 3,5 điểm mỗi môn.

10 trường lấy điểm chuẩn lớp 10 cao nhất TP HCM

Điểm chuẩn vào lớp 10 công lập của 108 trường THPT ở TP HCM như sau:

TT

Trường THPT

Điểm NV1

Điểm NV2

Điểm NV3

Quận 1

1

Trưng Vương

21,5

21,75

22

2

Bùi Thị Xuân

23,5

24,5

24,75

3

Ten Lơ Man

18,25

19

20

4

Năng khiếu TDTT

13,5

14,5

15,5

5

Lương Thế Vinh

20,25

20,75

21

Quận 3

6

Lê Quý Đôn

23,25

24,25

25

7

Nguyễn Thị Minh Khai

24,25

24,5

24,75

8

Lê Thị Hồng Gấm

14,25

14,75

15,5

9

Marie Curie

20

21,25

21,5

10

Nguyễn Thị Diệu

15,5

16,25

16,5

Quận 4

11

Nguyễn Trãi

13,25

13,75

14,5

12

Nguyễn Hữu Thọ

16,25

17,25

17,5

Quận 5

13

Trung học Thực hành Sài Gòn

21,75

22

22,75

14

Hùng Vương

19,25

19,75

20,5

15

Trung học thực hành - ĐHSP

22,5

23

24

16

Trần Khai Nguyên

21,25

21,5

22

17

Trần Hữu Trang

14,25

14,5

15,5

Quận 6

18

Mạc Đĩnh Chi

23,25

23,5

23,75

19

Bình Phú

21

21,5

21,75

20

Nguyễn Tất Thành

17,75

18

18,25

21

Phạm Phú Thứ

15,5

16

16,75

Quận 7

22

Lê Thánh Tôn

18,5

18,75

19,25

23

Tân Phong

13,75

14,25

15,25

24

Ngô Quyền

20,25

20,5

20,75

25

Nam Sài Gòn

20,25

20,75

21

Quận 8

26

Lương Văn Can

13,5

14,25

14,5

27

Ngô Gia Tự

12

12,5

13,5

28

Tạ Quang Bửu

14,25

15

15,5

29

Nguyễn Văn Linh

11,25

11,75

12,75

30

Võ Văn Kiệt

16,25

16,75

17,5

31

Chuyên Năng khiếu
TDTT Nguyễn Thị Định

13,25

14

15

TP Thủ Đức

32

Giồng Ông Tố

18,5

18,75

19

33

Thủ Thiêm

14,5

15,5

15,75

34

Nguyễn Huệ

17

17,25

17,5

35

Phước Long

18,5

18,75

19

36

Long Trường

12,25

13

13,75

37

Nguyễn Văn Tăng

11,75

12

12,25

38

Dương Văn Thì

16,25

16,5

16,75

39

Nguyễn Hữu Huân

23,75

24

24,25

40

Thủ Đức

21,5

22,75

23

41

Tam Phú

19

19,5

19,75

42

Hiệp Bình

15

16

17

43

Đào Sơn Tây

12,75

13

14,25

44

Linh Trung

15,5

16

16,75

45

Bình Chiểu

13,25

14,25

15

Quận 10

46

Nguyễn Khuyến

19,5

20,25

20,5

47

Nguyễn Du

21,25

22

22,25

48

Nguyễn An Ninh

15

15,25

16

49

THCS-THPT Diên Hồng

15,25

16

16,75

50

THCS-THPT Sương Nguyệt Anh

13,5

14,25

15

Quận 11

51

Nguyễn Hiền

19

19,75

20,75

52

Trần Quang Khải

17

17,5

18

53

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

15,5

16,5

17,25

Quận 12

54

Võ Trường Toản

21,25

21,75

22

55

Trường Chinh

18,25

19

19,75

56

Thạnh Lộc

16,5

17,25

18,25

Quận Bình Thạnh

57

Thanh Đa

14,75

15,5

16,5

58

Võ Thị Sáu

21

22

23

59

Gia Định

24,5

24,75

25

60

Phan Đăng Lưu

15,75

16,5

16,75

61

Trần Văn Giàu

17,25

17,75

18

62

Hoàng Hoa Thám

19,25

20,25

20,5

Quận Gò Vấp

63

Gò Vấp

17,25

17,75

18,25

64

Nguyễn Công Trứ

21,25

21,5

22

65

Trần Hưng Đạo

20,5

21,25

21,5

66

Nguyễn Trung Trực

18,25

18,75

19,5

Quận Phú Nhuận

67

Phú Nhuận

23,5

23,75

24,25

68

Hàn Thuyên

15,25

16,25

17,75

Quận Tân Bình

69

Tân Bình

20,25

20,5

21,25

70

Nguyễn Chí Thanh

20,25

21,25

21,5

71

Nguyễn Thượng Hiền

25,5

25,75

26

72

Nguyễn Thái Bình

17,25

18

18,25

Quận Tân Phú

73

Trần Phú

23,5

23,75

24

74

Tây Thạnh

21,75

22,75

23,25

75

Lê Trọng Tấn

20,25

20,5

20,75

Quận Bình Tân

76

Vĩnh Lộc

17

17,25

17,5

77

Nguyễn Hữu Cảnh

19

19,5

19,75

78

Bình Hưng Hòa

18,25

18,75

19,5

79

Bình Tân

15,25

15,75

16,5

80

An Lạc

15,75

16

16,75

Huyện Bình Chánh

81

Bình Chánh

12

12,5

13,25

82

Tân Túc

12,75

13,25

13,75

83

Vĩnh Lộc B

14,25

15

15,25

84

Năng khiếu TDTT Bình Chánh

11,5

12,75

13,5

85

Phong Phú

11

11

11

86

Lê Minh Xuân

13,25

14

14,25

87

Đa Phước

10,5

10,5

10,5

Huyện Cần Giờ

88

THCS-THPT Thạnh An

10,5

10,5

10,5

89

Bình Khánh

10,5

10,5

10,5

90

Cần Thạnh

10,5

10,5

10,5

91

An Nghĩa

10,5

10,5

10,5

Huyện Củ Chi

92

Củ Chi

14,75

15,25

15,75

93

Quang Trung

11,25

11,5

11,5

94

An Nhơn Tây

10,5

10,75

11

95

Trung Phú

14,75

15

15,25

96

Trung Lập

10,5

10,5

10,5

97

Phú Hòa

12

13,5

13,5

98

Tân Thông Hội

14

14,75

15

Huyện Hóc Môn

99

Nguyễn Hữu Cầu

23

23,25

23,75

100

Lý Thường Kiệt

19,75

20,25

20,5

101

Bà Điểm

18,75

19,25

19,5

102

Nguyễn Văn Cừ

15

15,75

16

103

Nguyễn Hữu Tiến

18

18,25

18,5

104

Phạm Văn Sáng

16,25

17,5

17,75

105

Hồ Thị Bi

16,5

17,25

17,5

Huyện Nhà Bè

106

Long Thới

12,75

13

13,25

107

Phước Kiển

11,25

11,5

12,25

108

Dương Văn Dương

13

13,25

13,5

Nguyên tắc xét tuyển là thí sinh đậu nguyện vọng cao nhất sẽ không được xét tiếp các nguyện vọng sau. Các em nộp hồ sơ nhập học tại trường THPT đã trúng tuyển từ ngày 11/7 đến 16h ngày 1/8, nếu không sẽ bị xóa tên.

Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các trường THPT không nhận đơn, không giải quyết trường hợp xin đổi nguyện vọng.

Thí sinh dự thi vào lớp 10 công lập tại điểm trường THPT Trưng Vương, ngày 6/6. Ảnh: Quỳnh Trần

Kỳ thi lớp 10 công lập ở TP HCM diễn ra ngày 6-7/6.

Cách đây hơn hai tuần, Sở đã công bố điểm thi của gần 96.000 thí sinh. Môn Ngoại ngữ có khoảng 32% bài thi đạt điểm giỏi (8 điểm trở lên), cao nhất trong ba môn cơ bản. Tỷ lệ thí sinh điểm dưới trung bình môn Ngoại ngữ là 32,3%, giảm so với tỷ lệ 44,8% của năm ngoái. Ở môn Văn, điểm số cao nhất là 9,25. Trong khi môn Toán có 121 bài thi đạt điểm tuyệt đối. Tỷ lệ bài thi có điểm dưới trung bình môn Văn và Toán lần lượt là 11,8% và 46%.

Gần 110 trường công lập sẽ tiếp nhận khoảng 77.300 học sinh (80%). Số còn lại có thể theo học các trường THPT tư thục, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hoặc các trường trung cấp, cao đẳng nghề. Theo thống kê, những nơi này có thể tiếp nhận khoảng 51.000 học sinh lớp 10, xét chủ yếu bằng học bạ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tin cùng chuyên mục

Cơ sở 1: 69 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú - Tp. Hồ Chí Minh

Cơ sở 2: 152 Nguyễn Duy Dương, P.3, Q.10, Tp. Hồ Chí Minh

ĐT: (028) 3832 2883 - (028) 6292 5826

Email:   info@truonghoabinh.edu.vn

Tập đoàn công nghệ Quảng Ích