I. Kế hoạch chuyên môn học kỳ 1 của năm học 2023–2024. Để chuẩn bị kiểm tra Học kỳ 1
Thực hiện Kế hoạch chuyên môn của năm học 2023–2024. Để chuẩn bị kiểm tra Học kỳ 1, nay Ban giám hiệu thông báo kế hoạch kiểm tra Học kỳ 1 như sau:
1. Kiểm tra tập trung các môn:
Khối 10: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học, Lịch sử, Địa lý, GD KT-PL.
Khối 11: Lớp 11A1: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý.
Các lớp 11 còn lại: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học, Lịch sử, Địa lý, GD KT-PL.
Khối 12: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, GDCD. (Lớp XH và TN chung đề).
2. Giới hạn chương trình: Từ tuần 7 đến tuần 15 của chương trình (16/10 – 11/12/2023). Các tổ họp và thống nhất giới hạn chương trình theo chuẩn kiến thức kỹ năng (phần trọng tâm). Chuẩn kiến thức, kỹ năng, kiến thức cần đạt và nội dung kiểm tra của các lớp như nhau không phân biệt.
3. Nội dung ôn tập:
- Các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh: Tổ chuyên môn và giáo viên bộ môn soạn đề cương bao gồm các dạng bài tập đồng dạng và lý thuyết theo đặc thù từng môn để ôn tập cho học sinh. Các dạng bài tập, lý thuyết trong đề kiểm tra phải nằm trong đề cương ôn tập.
- Các môn: Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, GDCD: Tổ chuyên môn và giáo viên bộ môn soạn đề cương theo hệ thống câu hỏi và phần trả lời của câu hỏi. Nội dung ôn tập nằm trong nội dung đề kiểm tra. Phần vận dụng sẽ là câu hỏi mở, liên hệ thực tiễn dành cho học sinh khá, giỏi.
4. Đề cương ôn tập: Các tổ chuyên môn và giáo viên bộ môn gửi đề cương cho Học vụ và GVCN các lớp để phối hợp ôn tập cho học sinh, thời hạn gửi đề cương: 4/12/2023. Ôn tập 11/12/2023 – 16/12/2023.
5. . Đề kiểm tra: Đề kiểm tra ra theo chương trình Chuẩn (khối 12), GDPT 2018 (khối 10 và 11).
- Tổ trưởng chuyên môn phân công ra đề chung cho toàn trường, tổ trưởng chuyên môn có
trách nhiệm tổng hợp, ghép đề giữa các cơ sở theo tỉ lệ kiến thức: (50%-50%; 60% - 40% hoặc 70%-30%), kiểm tra đề và gửi đề vào ngày 6/12/2023. Đề kiểm tra bao gồm đề và đáp án, thang điểm chi tiết. Tất cả giáo viên tham gia giảng dạy phải ra đề. GVBM kiểm tra kỹ đề của mình trước khi nộp cho tổ trưởng chuyên môn. Đề trắc nghiệm môn tiếng Anh đáp án đúng luôn là đáp án A, các môn khác nhập trên bảng nhập câu hỏi, đề kiểm tra được ra trên ma trận đặc tả kiến thức, khi nộp đề các tổ nộp kèm theo ma trận. Mỗi bộ môn nộp 02 đề gồm: 01 đề chính thức và 01 dự phòng, không sử dụng 100% đề của một giáo viên khi trong tổ có nhiều giáo viên dạy cùng khối.
- Nội dung đề kiểm tra thực hiện đúng chuẩn kiến thức, kỹ năng, kiến thức cần đạt theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đảm bảo với các mức độ nhận thức: nhận biết = 40%, thông hiểu = 30%; vận dụng = 20% và vận dụng cao = 10%. Đề kiểm tra phải đảm bảo yêu cầu bảo mật; nội dung kiểm tra phải bảo đảm tính chính xác, câu hỏi rõ ràng; nội dung các câu hỏi phải theo tiến độ bài dạy ở kỳ kiểm tra. Chú ý một tỷ lệ phù hợp các câu hỏi vận dụng, câu hỏi liên hệ với thực tiễn cuộc sống. Đề kiểm tra đảm bảo độ khó, dễ theo chuẩn kiến thức, không đánh đố học sinh. Căn cứ chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình Học kì 1 và hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung giáo dục phổ thông của Bộ GDĐT (văn bản 3280/2021) đối với khối 12, theo Thông tư 32/2018 và Thông tư 13/2022 đối với khối 10 và 11. Không kiểm tra những nội dung vượt quá yêu cầu cần đạt hoặc mức độ cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông. Nội dung đề kiểm tra được xây dựng dựa trên ma
trận đặc tả của đề kiểm tra, đáp ứng theo yêu cầu cần đạt của môn học được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông. Đề kiểm tra bao gồm thang điểm và đáp án chi tiết và ma trận.
Đề soạn trên font Times New Roman size 12,
Đề trắc nghiệm môn tiếng Anh đáp án đúng luôn là đáp án A. Soạn trên file Word bình thường không cần định dạng.
Các môn khác ra trên Bảng nhập câu hỏi trắc nghiệm Testpro.
Đề Tự luận sử dụng theo mẫu đề của năm học 2023-2024.
Lớp 10 và lớp 11:
Môn Toán: Hình thức kiểm tra Tự luận 100%.
Tỉ lệ kiến thức: Nhận biết = 40%, thông hiểu = 30%, vận dụng = 20%, vận dụng cao = 10%.
Môn Ngữ văn: Hình thức kiểm tra Tự luận 100%.
Tỉ lệ kiến thức và thang điểm: Nhận biết = 25% %, thông hiểu = 45%, vận dụng = 20%, vận dụng cao = 10%.
Đáp ứng đổi mới kiểm tra đánh giá theo văn bản số 3175/BGDĐT-GDTrH ngày 21
tháng 7 năm 2022 về hướng dẫn đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá môn
Ngữ văn ở trường phổ thông.
Thiết kế đề và ma trận đặc tả kiến thức câu hỏi, bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến
thức đã học và kỹ năng đọc, viết, nói, nghe vào bối cảnh và ngữ liệu mới; gợi mở những liên tưởng, tưởng tượng, huy động được vốn sống vào quá trình đọc, viết, nói, nghe.
Môn Tiếng Anh: Thực hiện theo hướng dẫn văn bản: 3232/GDĐT-TrH ngày 1 tháng
10 năm 2020 của Sở Giáo dục (Trắc nghiệm kết hợp với Tự luận trong đó: Trắc nghiệm =
40% (4.0 điểm) Tự luận = 60% (6.0 điểm). Phần Tự luận tách biệt với phần trắc nghiệm.
Môn Vật lý: Hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp với trắc nghiệm.
Tự luận (3.0 điểm): Vận dụng = 20% (2 câu), vận dụng cao = 10% (1 câu). Trắc
nghiệm (7.0 điểm, 28 câu): Nhận biết = 40% (16 câu), thông hiểu = 30% (12 câu).
Phần Tự luận tách biệt với phần trắc nghiệm.
Môn Hóa học: Hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp với trắc nghiệm.
Tự luận (3.0 điểm): vận dụng = 30% (3 câu) . Trắc nghiệm (7.0 điểm, 28 câu): Nhận biết = 40% (16 câu), thông hiểu = 30% (12 câu).
Phần Tự luận tách biệt với phần trắc nghiệm.
Môn Sinh học: Hình thức kiểm tra Tự luận 100%.
Tỉ lệ kiến thức: Nhận biết = 40%, thông hiểu = 30%, vận dụng = 20%, vận dụng cao = 10%.
Môn Lịch sử: Hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp với trắc nghiệm.
Tự luận (6.0 điểm): Thông hiểu = 30% (1 câu), vận dụng = 20% (1 câu), vận dụng cao = 10% (1 câu) . Trắc nghiệm (4.0 điểm): Nhận biết = 40% (16 câu).
Môn Địa lý: Hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp với trắc nghiệm.
Tự luận (4.0 điểm): Thông hiểu = 10% (1 câu), vận dụng = 20% (1 câu), vận dụng cao = 10% (1 câu) . Trắc nghiệm (6.0 điểm, 24 câu): Nhận biết = 40% (16 câu), thông hiểu = 20%
(8 câu).
Môn GD KT-PL: Hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp với trắc nghiệm.
Tự luận (3.0 điểm): Vận dụng = 20% (2 câu), vận dụng cao = 10% (1 câu). Trắc nghiệm (7.0 điểm, 28 câu): Nhận biết = 40% (16 câu), thông hiểu = 30% (12 câu).
Phần Tự luận tách biệt với phần trắc nghiệm.
Thời gian làm bài: Môn Toán và Ngữ văn: 90 phút, môn Tiếng Anh: 60 phút, các môn còn lại: 45 phút.
Lớp 12: Kiểm tra tập trung các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch
sử, GDCD.
Môn Toán:
Hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp với trắc nghiệm.
Trắc nghiệm: 35 câu chiếm 70% điểm số (20 câu = nhận biết, 15 câu = thông hiểu)
theo tỉ lệ (nhận biết = 40%, thông hiểu = 30%).
Tự luận chiếm 30% điểm số theo tỉ lệ (vận dụng = 20%, vận dụng cao = 10%).
Môn Ngữ văn: Hình thức kiểm tra: Tự luận
Tỉ lệ: Đọc hiểu: 30% - Làm văn: 70%.
Môn Tiếng Anh:
Hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp với trắc nghiệm.
Trắc nghiệm: 35 câu chiếm 70% điểm số (20 câu = nhận biết, 15 câu = thông hiểu) theo tỉ lệ (nhận biết = 40%, thông hiểu = 30%).
Tự luận chiếm 30% điểm số ( Từ loại, biến đổi câu) theo tỉ lệ (vận dụng = 20%, vận dụng cao = 10%).
Môn Vật lý:
Hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp với trắc nghiệm.
Trắc nghiệm: 28 câu Trắc nghiệm câu chiếm 70% điểm số (16 câu = nhận biết, 12 câu = thông hiểu) theo tỉ lệ (nhận biết = 40%, thông hiểu = 30%).
Tự luận chiếm 30% điểm số theo tỉ lệ (vận dụng = 20%, vận dụng cao = 10%).
Môn Hóa học:
Hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp với trắc nghiệm.
Trắc nghiệm: 28 câu Trắc nghiệm câu chiếm 70% điểm số (16 câu = nhận biết, 12 câu = thông hiểu) theo tỉ lệ (nhận biết = 40%, thông hiểu = 30%).
Tự luận chiếm 30% điểm số theo tỉ lệ (vận dụng = 20%, vận dụng cao = 10%).
Môn Sinh học:
Hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp với trắc nghiệm.
Trắc nghiệm: 28 câu Trắc nghiệm câu chiếm 70% điểm số (16 câu = nhận biết, 12 câu = thông hiểu) theo tỉ lệ (nhận biết = 40%, thông hiểu = 30%).
Tự luận chiếm 30% điểm số theo tỉ lệ (vận dụng = 20%, vận dụng cao = 10%).
Môn Lịch sử:
Hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp với trắc nghiệm.
Trắc nghiệm: 28 câu Trắc nghiệm câu chiếm 70% điểm số (16 câu = nhận biết, 12 câu
= thông hiểu) theo tỉ lệ (nhận biết = 40%, thông hiểu = 30%).
Tự luận chiếm 30% điểm số theo tỉ lệ (vận dụng = 20%, vận dụng cao = 10%).
Môn Địa lý:
Hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp với trắc nghiệm.
Trắc nghiệm: 28 câu Trắc nghiệm câu chiếm 70% điểm số (16 câu = nhận biết, 12 câu
= thông hiểu) theo tỉ lệ (nhận biết = 40%, thông hiểu = 30%).
Tự luận chiếm 30% điểm số theo tỉ lệ (vận dụng = 20%, vận dụng cao = 10%).
Môn GDCD:
Hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp với trắc nghiệm.
Trắc nghiệm: 28 câu Trắc nghiệm câu chiếm 70% điểm số (16 câu = nhận biết, 12 câu
= thông hiểu) theo tỉ lệ (nhận biết = 40%, thông hiểu = 30%).
Tự luận chiếm 30% điểm số theo tỉ lệ (vận dụng = 20%, vận dụng cao = 10%).
Thời gian làm bài: Môn Toán: 90 phút, Ngữ văn: 90 phút, Tiếng Anh: 60 phút, các
môn còn lại: 50 phút.
6. Địa chỉ gửi đề theo email: quocanhoabinh@gmail.com
7. Thời gian kiểm tra: từ 18/12 đến 22/12/2023. Các môn không kiểm tra tập trung GVBM cho kiểm tra trên lớp, thời gian kiểm tra từ: 26/12/2023 đến 29/12/2023.
Lịch kiểm tra.
1. Khối 10
Ngày kiểm tra Khối Buổi Môn Thời lượng Giờ mở đề Giờ kiểm tra
Thứ Hai 18.12.2023
10 Sáng Ngữ văn 90 phút 7 giờ 15 7 giờ 30
Thứ Ba 19.12.2023 10 Sáng
Vật lý 45 phút 7 giờ 15 7 giờ 30
Lịch sử 45 phút 8 giờ 30 8 giờ 45
Thứ Tư
20.12.2023 10 Sáng Toán 90 phút 7 giờ 15 7 giờ 30
Thứ Năm 21.12.2023
10 Sáng Hóa học 45 phút 7 giờ 15 7 giờ 30
GDKT-PL 45 phút 8 giờ 30 8 giờ 45
Thứ Sáu 22.12.2023 10 Sáng
Địa lý 45 phút 7 giờ 15 7 giờ 30
Tiếng Anh 60 phút 8 giờ 30 8 giờ 45
2. Khối 11
Ngày kiểm tra Khối Buổi Môn Thời lượng Giờ mở đề Giờ kiểm tra
Thứ Hai
18.12.2023 L11 Sáng Ngữ văn 90 phút 7 giờ 15 7 giờ 30
Thứ Ba
19.12.2023 L11 Sáng Vật lý 45 phút 7 giờ 15 7 giờ 30
Lịch sử 45 phút 8 giờ 30 8 giờ 45
Thứ Tư
20.12.2023 L11 Sáng Toán 90 phút 7 giờ 15 7 giờ 30
Thứ Năm
21.12.2023 L11 Sáng Hóa học 45 phút 7 giờ 15 7 giờ 30
Sinh – (GDKT-PL) 45 phút 8 giờ 30 8 giờ 45
Thứ Sáu 22.12.2023 L11 Sáng
Địa lý 45 phút 7 giờ 15 7 giờ 30
Tiếng Anh 60 phút 8 giờ 30 8 giờ 45
3. Khối 12
Ngày kiểm tra Khối Buổi Môn Thời lượng Giờ mở đề Giờ kiểm tra
Thứ Hai
18.12.2023 L12 Chiều Ngữ văn 90 phút 13 giờ 15 13 giờ 30
Thứ Ba
19.12.2023 L12 Chiều Hóa học 50 phút 13 giờ 15 13 giờ 30
Lịch sử 50 phút 14 giờ 45 15 giờ 00
Thứ Tư
20.12.2023 L12 Chiều
Sinh học 50 phút 13 giờ 15 13 giờ 30
Địa lý 50 phút 14 giờ 45 15 giờ 00
Thứ Năm 21.12.2023 L12
Chiều Vật lý 50 phút 13 giờ 15 13 giờ 30
Tiếng Anh 60 phút 14 giờ 45 15 giờ 00
Thứ Sáu 22.12.2023 L12 Chiều Toán 90 phút
13 giờ 15 13 giờ 30 GDCD 50 phút15 giờ 15 15 giờ 30
8. Thời gian chấm và trả bài: Từ 25/12 đến 28/12/2023. Trả bài từ 29/12/2023 đến 3/1/2024.
9. Phúc khảo bài kiểm tra: Học sinh làm đơn phúc khảo và nộp vào ngày 4/1/2024. Chấm phúc khảo từ 6/1 đến 9/1/2024. Tổ trưởng chuyên môn phân công giáo viên chấm bài tự luận.
10. Qui định về kiểm tra lại: Học sinh vì lý do bất khả kháng phải vắng mặt trong kỳ kiểm tra Học kỳ 1 phải nộp đơn xin phép trước kỳ kiểm tra 01 ngày sẽ được kiểm tra lại. Học sinh vắng mặt không phép sẽ bị điểm 0 (không) theo qui định.
Trên đây là kế hoạch kiểm tra Học kỳ 1, đề nghị quí thầy, cô thực hiện nghiêm túc.
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
Trần Quốc An
Kế Hoạch chuyên môn Học Kỳ 2 năm học 2023 - 2024:
- Tổ trưởng ch uyên môn;
- Giáo viên bộ môn;
- Giáo viên chủ nhiệm:
- Học vụ các cơ sở;
- Phụ trách CNTT.
Để chuẩn bị kết thúc năm học, BGH đề nghị quí thầy, cô thực hiện những công việc sau:
1. Tổ trưởng chuyên môn: Rà soát KHGD tổ chuyên môn, thông báo giáo viên trong tổ thực hiện đầy đủ thời gian, thời lượng chương trình và hoàn thành chương trình:
- Khối 10 + 11: 22/5/2024
- Khối 12: 18/5/2024.
Hoàn thành hồ sơ tổ chuyên môn, phiếu dự giờ, sổ sách và nộp cho học vụ các cơ sở: 12/6/2024. Làm báo cáo tổng kết cuối năm đúng thời hạn.
2. Giáo viên bộ môn: Hoàn thành nhập điểm học kỳ 2 và điểm số học kỳ 2, cả năm trên Hệ thống quản lý: 16/5/2024. Hạn chế sửa điểm, nếu sửa điểm thầy, cô pho to phiếu điểm gốc nộp kèm theo biên bản sửa điểm nộp BGH. Nhận xét những mặt nổi trội của học sinh nếu có. Hoàn thành hồ sơ, sổ sách, giáo án nộp học vụ các cơ sở: 10/6/2024.
3. Giáo viên chủ nhiệm: Hoàn thành điểm danh, nhận xét, xếp loại Hạnh kiểm học sinh học kỳ 2, cả năm : 16/5/2024.
4. Học vụ: Cung cấp bảng điểm HK2 cho giáo viên. Chuẩn bị học bạ học sinh của các lớp bàn giao cho giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn vào điểm. Nhắc nhở giáo viên vào điểm, sửa điểm trong học bạ đúng qui định. Phân công GVCN kiểm tra chéo học bạ trình BGH duyệt. Xắp xếp lưu trữ, bảo quản học bạ sau khi hoàn thành vào điểm. Thời gian vào điểm: 27/5 đến 31/5/2024. Riêng khối 12 vào điểm: 22/5 đến 27/5/2024.
5. Phụ trách CNTT: Hỗ trợ giáo viên nhập điểm trên Hệ thống. Nhắc nhở giáo viên nhập điểm đúng thời gian. Tính điểm HK2, CN cho các lớp học sau khi giáo viên nhập điểm xong. Xuất file điểm, lưu trữ file điểm theo qui định. Nộp file điểm cho BGH. Phối hợp học vụ in phiếu điểm để họp phụ huynh.
6. Thời gian kết thúc năm học: Tổng kết năm học: 25/5/2024
Khối 10 và 11: Nghỉ hè từ 26/5 đến 30/6/2024. Học hè: 1/7/2024 – 24/8/2024.
Khối 12: Ôn thi THPT: Từ 20/5 đến 22/6/2024.
Trên đây là 1 số công việc chuẩn bị kết thúc năm học. Đề nghị quí thầy, cô thực hiện đầy đủ, đúng thời gian. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc vui lòng liên hệ thầy An để được hỗ trợ.
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
Trần Quốc An